Thế hệ máy toàn đạc điện tử CXlà thế hệ hiện đại và mới nhất của SOKKIA Nhật Bản trong năm 2012. Với rất nhiều tính năng và các chương trình đo đa dạng phục vụ cho tất cả các công tác đo đạc khảo sát cũng như cho thi công công trình xây dựng, giao thông, máy toàn đạc điện tử CX là một trong các máy toàn đạc điện tử tiên tiến trên thế giới hiện nay. Độ chính xác cao, độ bền vững trong mọi môi trường khắc nghiệt nhất, thao tác đơn giản, giá cả cạnh tranh chính là lý do tại sao các nhà thầu hàng đầu luôn luôn chọn CX của SOKKIA.
Tham khảo thêm : Máy toàn đạc , máy thủy bình
Đến với chúng tôi, bạn sẽ có đủ điều kiện để chọn lựa những thiết bị đo phù hợp cho mình nhất từ các loại máy thuỷ chuẩn đến thế hệ máy thu tín hiệu vệ tinh GPS hiện đại nhất với nhiều độ chính xác khác nhau.
Với đội ngũ kỹ thuật viên được đào tạo nghiêm túc tại chính các hãng cung cấp, hệ thống máy móc thiết bị phục vụ sửa chữa, bảo dưỡng hiện đại của chính hãng.
Đến với chúng tôi, bạn sẽ được phục vụ tận tình và hiệu quả nhất.
Địa chỉ liên hệ :
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRẮC ĐỊA VIỆT NAM
Địa chỉ : Số 167 Phố Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
ĐT: 090.212.9699./.0982.437.686
Hướng dẫn chỉ tiết sử dụng máy toàn đạc sokia
MỤC LỤC
Lời mở đầu | 1 |
Mục lục | 2 |
Phần 1 Tổng quan về máy toàn đạc điện tử CX | 3 |
1.1 Đặc tính mới | 3 |
1.2 Các chương trình đo | 3 |
1.3 Các số liệu kỹ thuật 1.3.1 Ống kính 1.3.2 Hệ đo góc 1.3.3 Hệ đo cạnh 1.3.4 Phần mềm và truyền số liệu 1.3.5 Tổng quan 1.3.6 Nguồn cung cấp | 4 4 4 4 5 5 5` |
1.4 Sử dụng 1.4.1 Cấu tạo bên ngoài máy 1.4.2 Cấu tạo bộ điều khiển 1.4.3 Màn hình hiển thị | 6 6 6 7 |
Phần 2 Phương pháp đo ghi | 10 |
2.1 Làm việc với JOB 2.1.1 Chọn JOB làm việc 2.1.2 Đặt tên JOB 2.1.3 Xoá JOB | 10 10 10 11 |
2.2 Thiết lập trạm máy 2.2.1 Các thao tác định vị trạm máy 2.2.2 Thao tác định hướng trạm máy 2.2.2.1 Định hướng trạm máy sử dụng trương trình tính góc phương vị 2.2.2.2 Định hướng trạm máy theo góc nhập | 11 11 13 13 14 |
2.3 Đo ghi dữ liệu góc cạnh | 14 |
Phần 3 Phương pháp đo ghi toạ độ | 16 |
Phần 4 Các phương pháp bố trí điểm trên thực địa | 17 |
4.1 Đưa một khoảng cách ra thực địa | 17 |
4.2 Đưa một toạ độ ra thực địa | 18 |
Phần 5 Đo độ cao gián tiếp | 20 |
Phần 6 Đo đo giao hội nghịch | 21 |
Phần 7 Đo khoảng cách gián tiếp giữa hai điểm | 22 |
Phần 8 Tính diện tích vùng đo | 23 |
Phần 9 Đo hiệu chỉnh đường chuyền | 24 |
Phần 10 Truyền trút số liệu | 26 |
10.1 Đặt các tham số truyền trút cho máy | 26 |
10.2 Trút số liệu đo sang máy tính | 27 |
10.3 Thao tác trút số liệu trên máy tính | 29 |
Phần 11 Tham khảo | 30 |
11.1 Các thông báo lỗi | 30 |
11.2 Đặt chế độ đo làm việc và hệ số cải chính cho hệ thống đo dài điện tử | 30 |
Phần 1: Tổng quan về toàn đạc điện tử CX
1.2 Các chương trình đo
Máy được cài sẵn các chương trình đo sau đây
1.3 Các số liệu kĩ thuật:
1.3.1 Ống kính:
1.3.2 Hệ đo góc :
Góc ngang: Chiều tăng cùng/ ngược chiều kim đồng hồ.
Khoá góc ngang, đặt giá trị góc ngang bất kì.
Góc đứng : Thiên đỉnh = 0, hướng ngang =0.
1.3.3 Hệ đo cạnh :
Gương giấy : 3-150 m
Gương nhỏ : 1-1000m
Gương đơn : 5000m
Đơn vị đo : Lựa chọn giữa mét, feet, và inch.
Đo Rapid: 0.001m.
Đo Tracking: 0.01m.
Với gương thường (lăng kính)
(2+2ppmxD km)mm.
Thời gian đo: Đo Fine 0,9s.
Đo Rapid 0,7s.
Đo Tracking 0,3s
1.3.4 Phần mềm và truyền số liệu:
- Chương trình cài sẵn : Đo chiều cao gián tiếp, đo bù, đo toạ độ ba chiều, đo giao hội nghịch,đo khoảng cách các gương, tính diện tích tính phương vị.
1.3.5 Tổng quan:
- Bọt thuỷ dài 30”/2mm
- Bọt thuỷ tròn 10’/2mm.
1.3.6 Nguồn cung cấp :
- Điện áp làm việc: 7.2VDC.
- Báo điện năng nguồn: 4 mức.
- Tự động tắt nguồn 5 khoảng thời gian tự chọn.
- Chức năng khôi phục Chọn ON/OFF, lưu trữ được khoảng 1 tuần.
- Ac qui BDC 70 Dùng liên tục trong 36 giờ.
Thời gian nạp khoảng 70’ với bộ nạp CDC68
- Ac qui ngoài BDC60 Đo liên tục trong 44 giờ đo góc cạnh.
BDC61 Đo liên tục trong 89 giờ đo góc cạnh.
1.4 Sử dụng:
1.4.1 Cấu tạo bên ngoài máy:
10. Bọt nước tròn
11.Màn hình
12.Ống kính
13. Khe cắm địa bàn ống
14. Điều quang dọi tâm
15.Vòng chỉnh tiêu cự dọi tâm
16.Thị kính dọi tâm
17. Khoá bàn độ ngang
18.Vi động bàn độ ngang
19.Đường cắm số liệu ra vào
20.Đường cắm nguồn điện ngoài
21.Mắt cảm ứng
22.Bọt nước dài
23. Ốc chỉnh bọt nước dài
24.Khoá bàn độ đứng
25.Vi động bàn độ đứng
26.Thị kính ống ngắm
27.Vòng điều quang
28.Ống ngắm khái lược
29.Tâm máy.
1.4.2 Cấu tạo bộ phận điều khiển:
Trên bộ điều khiển có các phím sau đây:
1.4.3 Màn hình hiển thị :
F1(OBS) : Vào chế độ đo.
F2(USB) : Vào chế đọ thẻ nhớ SD Card , USB
F3(DATA) : Vào chế độ quản lớ bộ nhớ.
F4(CNFG): Vào chế độ đặt tham số
|
Gồm các chức năng:
- Trang P1: F1(MEAS): đo cạnh
F2(SHV):Chuyển giá trị hiển thị từ S, HA,ZA sang S,H,V và ngược lại
F3(0SET): Đặt góc ngang = 0
F4(COORD): Đo toạ độ.
( lần lượt từ trên xuống : trang P1,P2,P3 ).
- Trang P2: F1(MENU): Chọn chương trình đo
F2(TILT): Hiển thị con lắc điện tử
F3(H.SET): Đặt góc ngang
F4(EDM): Đặt tham số đo cạnh
- Trang P3: F1(MLM): Đo khoảng cách giữa các gương
F2(OFFSET): Đo bù.
F3(TOPO): Vào chế độ đo ghi
F4(S-0): Đo cắm điểm
OCCUPY: Ghi số liệu trạm máy
DIST DATA : Đo ghi dạng cạnh
ANGLE DATA: Đo ghi dạng góc
COORD DATA: Đo ghi toạ độ
DIST + COORD DATA : Ghi góc cạnh
và toạ độ
Note : Nhập ghi chú
Coordinate: đo toạ độ
S-0 : Cắm điểm thực địa
Offset: đo bù
Topography: đo địa hình
MLM : Đo khoảng cách giữa các gương
REM: Đo cao gián tiếp
Area calc: Tính diện tích
S-O Line : chuyển đường ra thực địa
S-O Arc : chuyển đường cong
P-Project: hình chiếu điểm
PT to line:
Intersect:
Traverse: hiệu chỉnh đường truyền
Road:đo đường
|
Xsection: đo mặt cắt
JOB: Chọn, đặt tên, xoá tên công việc
Known data: Tạo thư viện điểm gốc
Code: Tạo thư viện mã điểm
Obs condition: Đặt chế độ cải chính
Instr.conf: Đặt tham số của máy
Instr.const: Hiệu chỉnh hằng số máy
Commsp setup: Cài đặt tham số cổng truyền trút
Unit: Đặt đơn vị đo
Key functio